Các vắc xin khuyến cáo cho bạn
Hãy đến bác sĩ để được tư vấn phòng ngừa

Các vắc xin cần thiết khuyến cáo liên quan đến tình trạng bệnh lý nền của bạn

  • Cúm
  • Ho gà-bạch hầu-uốn ván
  • Phế cầu khuẩn
  • Viêm gan A
  • Viêm gan B

Các vắc xin khác khuyến cáo dành cho bạn. Vui lòng đến bác sĩ để được tư vấn.

  • Sởi-Quai bị-Rubella
  • Thủy đậu

Các vắc xin khuyến cáo khác dựa theo độ tuổi của bạn. Vui lòng đến bác sĩ để được tư vấn.

  • Loại vắc-xin
  • Lý do nên tiêm
  • Não mô cầu A,C,W,Y
  • Tỷ lệ tử vong và tàn tật do bệnh não mô cầu cao
  • Não mô cầu type B
  • Tỷ lệ mắc viêm não mô cầu typ B cao tại Việt Nam
  • Viêm não Nhật Bản
  • Bạn chưa được bảo vệ đầy đủ đối với bệnh viêm não Nhật Bản

Các vắc xin cần thiết khuyến cáo liên quan đến những người hay đi du lịch nước ngoài.

  • Cúm
  • Ho gà-bạch hầu-uốn ván
  • Phế cầu khuẩn
  • Viêm gan A
  • Viêm gan B

Lịch tiêm vắc-xin

Dựa vào lịch khuyến cáo tiêm chủng cho mọi lứa tuổi của Hội Y học dự phòng Việt Nam xuất bản năm 2021

Dành cho đối tượng từ 0-18 tuổi

Vắc-xin

Phòng bệnh

Phòng bệnh Tháng tuổi (Month) Năm tuổi (Year)
0 1 2 3 4 5 6 8 9 12 18 2 4 5 6 7 8 9 10 12 14 16 18
Rota virus

Bệnh tiêu chảy cấp ở trẻ em do Rota virus

Bệnh tiêu chảy cấp ở trẻ em do Rota virus 1 2 3
Phế cầu khuẩn (PCV hoặc PPSV)

Viêm phổi, viêm nàng não, viêm tai do phế cầu

Viêm phổi, viêm nàng não, viêm tai do phế cầu PCV 1 PCV 2 PCV3 PCV 4 PPSV
(1 liều)
Chỉ tiêm tối đa đến 5 tuổi
Cúm

Bệnh cúm

Bệnh cúm 1 2 Tiêm hàng năm, đặc biệt nhóm nguy cơ cao*
Vi khuẩn não mô cầu (ACYW hoặc BC)

Bệnh não mô cầu

Bệnh não mô cầu BC 1 BC 2 ACYW
135-1
ACWY
135-2
Sởi-Rubella (MR)

Bệnh sởi, Rubella

Bệnh sởi, Rubella Tiêm sởi khi có dịch Sởi 1
Sởi-Quai Bị-Rubell (MMR)

Bệnh sởi, quai bị, Rubella

Bệnh sởi, quai bị, Rubella 1 2
Thủy đậu

Bệnh thủy đậu

Bệnh thủy đậu 1 2
Viêm não Nhật bản (JE-CV)

Bệnh viêm não Nhật Bản

Bệnh viêm não Nhật Bản JE-CV 1+2
3
JE-CV
Viêm gan A

Bệnh viêm gan A

Bệnh viêm gan A 1 2
Ho gà-bạch hầu-uốn ván (Tdap)

Bệnh ho gà,bạch hầu, uốn ván

Bệnh ho gà,bạch hầu, uốn ván 1 2
HPV

Các bệnh do Human papillomavirus

Các bệnh do Human papillomavirus 3 mũi
Bệnh tả

Bệnh tả

Bệnh tả Hai liều cách nhau 14 ngày
Thương hàn

Bệnh thương hàn

Bệnh thương hàn Bắt đầu từ 2 tuổi, nhắc lại mỗi 3 năm
Dại

Bệnh dại

Bệnh dại
Uốn ván (AT hoặc Td** hoặc Tdap**)

Bệnh uốn ván

Bệnh uốn ván Tiêm trong trường hợp có vết thương Phụ nữ độ tuổi sinh đẻ, phụ nữ có thai**

Chú thích

Lịch tiêm vắc xin trong chương trình tiêm chủng tư nhân, tính tư liều đầu tiên

Lịch tiêm vắc xin ngoài chương trình tiêm chủng mở rộng

Thời gian vẫn có thể tiêm vắc xin

*

Các nhóm nguy cơ cao: phụ nữ có thai, bệnh nhân có bệnh mạn tính (bệnh tim, phổi, đái tháo đường…)

**

Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới

Dành cho đối tượng từ 18 tuổi trở lên

Vắc-xin

Phòng bệnh

Phòng bệnh Năm tuổi (Year)
19-26 27-59 60-64 ≥ 65
Rota virus

Bệnh tiêu chảy cấp ở trẻ em do Rota virus

Bệnh tiêu chảy cấp ở trẻ em do Rota virus
Phế cầu khuẩn (PCV hoặc PPSV)

Viêm phổi, viêm nàng não, viêm tai do phế cầu

Viêm phổi, viêm nàng não, viêm tai do phế cầu
Cúm

Bệnh cúm

Bệnh cúm
Vi khuẩn não mô cầu (ACYW hoặc BC)

Bệnh não mô cầu

Bệnh não mô cầu
Sởi-Rubella (MR)

Bệnh sởi, Rubella

Bệnh sởi, Rubella
Sởi-Quai Bị-Rubell (MMR)

Bệnh sởi, quai bị, Rubella

Bệnh sởi, quai bị, Rubella 1-2 liều bổ sung
Thủy đậu

Bệnh thủy đậu

Bệnh thủy đậu
Viêm não Nhật bản (JE-CV)

Bệnh viêm não Nhật Bản

Bệnh viêm não Nhật Bản Tiêm ở giai đoạn này cần tiêm 2 liều
Viêm gan A

Bệnh viêm gan A

Bệnh viêm gan A
Ho gà-bạch hầu-uốn ván (Tdap)

Bệnh ho gà,bạch hầu, uốn ván

Bệnh ho gà,bạch hầu, uốn ván
HPV

Các bệnh do Human papillomavirus

Các bệnh do Human papillomavirus
Bệnh tả

Bệnh tả

Bệnh tả
Thương hàn

Bệnh thương hàn

Bệnh thương hàn
Dại

Bệnh dại

Bệnh dại
Uốn ván (AT hoặc Td** hoặc Tdap**)

Bệnh uốn ván

Bệnh uốn ván Phụ nữ độ tuổi sinh đẻ, phụ nữ có thai**

Chú thích

Lịch tiêm vắc xin trong chương trình tiêm chủng tư nhân, tính tư liều đầu tiên

Lịch tiêm vắc xin ngoài chương trình tiêm chủng mở rộng

Thời gian vẫn có thể tiêm vắc xin

*

Các nhóm nguy cơ cao: phụ nữ có thai, bệnh nhân có bệnh mạn tính (bệnh tim, phổi, đái tháo đường…)

**

Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới